Tuesday 2 December 2014

Cấp 4, Bài 11 - 20

Bài 11 - Bất cứ ai / Bất cứ cái gì / Bất cứ nơi đâu

아무 [a-mu] có nghĩa cơ bản là "Bất cứ" và nó PHẢI được theo sau bởi các danh từ khác. Và khi nó được sử dụng trong một ngữ cảnh phủ định, nó có nghĩa "Không" + danh từ



Khi diễn đạt Khẳng định: thêm  -나 [-na] sau nó

* 아무나 [a-mu-na] = Bất cứ ai

아무나 올 수 있어요. [a-mu-na ol su i-sseo-yo.] = Bất cứ ai cũng có thể đến



* 아무거나 [a-mu-geo-na] = Bất cứ cái gì

아무거나 주세요. [a-mu-geo-na ju-se-yo.] = Cho tôi bất cứ cái gì (cũng được)

(아무거나 là từ 아무 + 것이나 [amu geo-si-na])



* 아무데나 [a-mu-de-na] = Bất cứ nơi đâu


( 데 [de] có nghĩa “nơi” hoặc “điểm”.)


Khi diễn đạt Phủ định: thêm  -도 [do] 
* 아무도 [a-mu-do] = Không ai

아무도 없어요? [a-mu-do eop-seo-yo?] = Không ai ở đây? (= Không có bất cứ ai ở đây?)


* 아무것도 [a-mu-geot-do] = Không cái gì


아무것도 만지지 마세요. [a-mu-geot-do man-ji-ji ma-se-yo.] = Đừng chạm vào bất cứ cái gì



아무것도 몰라요. [a-mu-geot-do mol-la-yo.] = Tôi không biết bất cứ cái gì


* 아무데도 [a-mu-de-do] = Không nơi nào

 아무데도 안 갈 거예요. [a-mu-de-do an gal geo-ye-yo.] = Tôi sẽ không đi bất cứ nơi đâu


- 아무것도 먹으면 안 돼요. [a-mu-geot-do meo-geu-myeon an dwae-yo.] = Bạn không nên ăn bất cứ cái gì


- 아무데도 가고 싶지 않아요. [a-mu-de-do ga-go sip-ji a-na-yo.] = Tôi không muốn đi bất cứ nơi đâu


(Đây là một bài mà khi dịch lại từ TTMIK thấy khá "nhức đầu!  Và nhiều ví dụ đã bị lược bỏ do không rõ nghĩa. Bạn đọc tạm sử dụng)






...................................................................................................................................................................


Bài 12 - Thử làm gì đó

1/ -아/어/여 보다 

보다  = xem
아/어/여 보다  có nghĩa đen "Làm cái gì và xem (cái gì xảy ra)", vì thế nó có nghĩa "Thử làm cái gì đó"


쓰다 [sseu-da] = Sử dụng
--> 쓰 + -어 보다 = 써 보다 [sseo bo-da] = Thử sử dụng
이거 써 봤어요? [i-geo sseo bwa-sseo-yo?] = Bạn đã thử sử dụng cái này chưa?


들어가다 [deu-reo-ga-da] = Vào, đi vào
--> 들어가 + -아 보다 = 들어가 보다 [deu-reo-ga bo-da] = Thử đi vào
들어가 볼까요? [deu-reo-ga bol-kka-yo?] = Chúng ta sẽ thử đi vào (và xem nó như thế nào)?



하다 [ha-da] = Làm
--> 하 + -여 보다 = 해 보다 [hae bo-da] =Thử làm
이거 해 보고 싶어요. [i-geo hae bo-go si-peo-yo.] = Tôi muốn thử làm cái này


2/ Một số ví dụ

이거 먹어 봐요. [i-geo meo-geo bwa-yo.]
= Thử ăn cái này / Ăn thử chút

저도 거기 안 가 봤어요.[ jeo-do geo-gi an ga bwa-sseo-yo.]
= Tôi cũng chưa từng thử đi đến đó

제가 먼저 해 볼게요.[ je-ga meon-jeo hae bol-ge-yo.]
= Tôi sẽ thử làm nó trước




...................................................................................................................................................................


Bài 14 - Hiếm khi, Đội khi, Thường Xuyên, Luôn luôn

가끔 [ga-kkeum] = Đôi khi
- 자주 [ja-ju] = Thường Xuyên
- 항상 [hang-sang] = Luôn luôn (Dùng nhiều trong văn viết)
- 맨날 [maen-nal] = Luôn luôn (Phổ biến trong văn nói)

- 별로 [byeol-lo] = Hiếm khi
- 전혀 [jeon-hyeo] = Hoàn toàn không
- 거의 [geo-ui] = Gần như không


가끔 서점에 가요. [ga-kkeum seo-jeo-me ga-yo.]
= Đôi khi tôi đi nhà sách
= 서점에 가끔 가요.

한국 영화 자주 봐요. [han-guk yeong-hwa ja-ju bwa-yo.]
= Tôi thường xem phim Hàn
= 자주 한국 영화 봐요.

항상 물어보고 싶었어요. [hang-sang mu-reo-bo-go si-peo-sseo-yo.]
= Mình đã luôn luôn muốn hỏi bạn

중국어를 맨날 공부하는데, 아직 어려워요.[ jung-gu-geo-reul maen-nal gong-bu-ha-neun-de, a-jik eo-ryeo-wo-yo.]
= Tôi luôn học tiếng Trung, nhưng vẫn (cảm thấy) khó 

요즘에는 운동을 별로 안 해요. [yo-jeu-me-neun un-dong-eul byeol-lo an hae-yo.]
= Gần đây tôi hiếm khi tập thể dục

시간이 없어서, 친구들을 거의 못 만나요.[si-ga-ni eop-seo-seo, chin-gu-deu-reul geo-ui mot man-na-yo.]
= Tôi không có thời gian, vì thế gần như không thể gặp bạn bè

아침에 맨날 일찍 일어나요. = Tôi luôn thức dậy sớm vào buổi sáng





...................................................................................................................................................................

Bài 15 - Bất cứ 아무

1. 아무때나 [a-mu-ttae-na]
= Bất cứ lúc nào

아무때나 오세요. [a-mu-ttae-na o-se-yo.] = (Hãy) Đến bất cứ lúc nào.


2. 아무 말도 [a-mu mal-do] / 아무 이야기도 [a-mu i-ya-gi-do]
= Không lời/từ nào
= 아무 (Bất cứ) + 말/이야기 (ngôn ngữ/từ) 

아무 말도 안 했죠? [a-mu mal-do an haet-jyo?] = Cậu đã không nói bất cứ lời nào, đúng không?
(Cậu đã không nói với họ bất cứ lời nào, đúng không?)



3. 아무한테도 [a-mu-han-te-do]
= Tới/đến không ai
아무한테도 주지 마세요. [a-mu-han-teo-do ju-ji ma-se-yo.] = Đừng cho (nó cho) bất cứ người nào.


4. 아무렇게나 [a-mu-reot-ke-na]
= Bất cứ cách nào bạn thích/muốn

아무렇게나 해도 돼요. [a-mu-reot-ke-na hae-do dwae-yo.] = Bạn có thể làm nó bằng bất cứ cách nào bạn muốn


5. 아무(런) + noun + -도 + (없어요) [a-mu-(reon) + noun + -do + (eop-seo-yo)]
= Không có + danh từ (của bất sứ loại nào)

아무 소식도 없어요. [a-mu so-sik-do eop-seo-yo.] = Không có bất cứ tin từ nào (từ họ...)

아무 맛도 없어요. [a-mu mat-do eop-seo-yo.] = Vô vị (Không có bất cứ vị gì)






...................................................................................................................................................................


Bài 16 - Khoảng trắng trong tiếng Hàn

Cần có 01 Khoảng trắng giữa:

1/ Một tính từ (Hình thức tính từ) và một danh từ
예쁜 강아지 [ye-ppeun gang-a-ji] = Một con cún đẹp

2/ Một trạng từ và một động từ
조용히 걷다 [jo-yong-hi geot-da] = Đi lặng lẽ / Đi một cách yên lặng 

3/ Một danh từ (+를/) và một động từ
이거(를) 샀어요. [i-geo(-reul) sa-sseo-yo.] = Tôi đã mua cái này.

4/ Một danh từ và một danh từ khác
한국 여행 [han-guk yeo-haeng] = Chuyến đi Hàn Quốc

5/ Tên người và 
석진 씨


KHÔNG CÓ khoảng trắng:

1/ Một danh từ/đại từ và 는/

저 + 는 = 저는 [jeo-neun]

2/ Các danh từ trong một tên (gọi)
 한국관광공사 [han-guk-gwan-gwang-gong-sa] = Tồ chức du lịch Hàn Quốc


Các ngoại lệ KHÔNG KHOẢNG TRẮNG (Bao gồm cả Danh từ + 하다)
 - 이 + 것 = 이 것 --> 이것
 - 여자 친구 = 여자친구
- 공부(를) 하다 = 공부 하다 ---> 공부하다
 - 운동(을) 하다 = 운동 하다 ---> 운동하다




...................................................................................................................................................................

Bài 17 - Một số kiểu viết tắc



1/ 저는 [jeo-neun] ---> 전 [jeon]

저는 괜찮아요. [jeo-neun gwaen-cha-na-yo.] = Tôi OK/Ổn
= 전 괜찮아요. [jeon gwaen-cha-na-yo.]


2/ 나는 [na-neun] ---> 난 [nan]

나는 여기 있을게. [na-neun yeo-gi i-sseul-ge.] = Tôi sẽ ở đây
= 난 여기 있을게. [nan yeo-gi i-sseul-ge.]


3/ 이것은 [i-geo-seun] ---> 이거는 [i-geo-neun] ---> 이건

이것은 뭐예요? [i-geo-seun mwo-ye-yo?] = Cái này là cai gì?
이건 뭐예요? [i-geon mwo-ye-yo?]


4/ 서울에는 [seo-u-re-neun] ---> 서울엔 [seo-u-ren]

서울에는 왜 왔어요? [seo-u-re-neun wae wa-sseo-yo?] = Cái gì đã đưa bạn đến Seoul? (Tại sao bạn đến Seoul?)
서울엔 왜 왔어요? [seo-u-ren wae wa-sseo-yo?]


5/ 어제는 [eo-je-neun] --> 어젠 [eo-jen]

어제는 왜 안 왔어요? [eo-je-neun wae an wa-sseo-yo?] = Tại sao hôm qua không đến?

어젠 왜 안 왔어요? [eo-jen wae an wa-sseo-yo?]




...................................................................................................................................................................


 Bài 18 - Nhất

Trong Cấp 2 Bài 29, chúng ta đã học cách nói "Thêm, nữa" - 더 [deo]

조금 더 [jo-geum deo] = Một chút nữa
더 주세요. [deo ju-se-yo.] = Cho tôi thêm
더 먹고 싶어요. [deo meok-go si-peo-yo.] = Tôi muốn ăn thêm nữa

Trong bài này chúng ta học cách nói "Nhất"  = 제일 [ je-il] / 가장 [ga-jang]

제일 và 가장 có thể được sử dụng thay thế cho nhau. 제일 là một từ Hàn - Trung, trong khi 가장 là một từ thuần Hàn
** 제일 được sử dụng phồ biến hơn 가장 trong văn nói.



예쁘다 [ye-ppeu-da] = Đẹp
제일 예뻐요. [je-il ye-ppeo-yo.] = Đẹp nhất
제일 예쁜 여자 [je-il ye-ppeun yeo-ja] = Cô gái đẹp nhất
제일 = 가장
제일 예뻐요 = 가장 예뻐요
제일 예쁜 여자 = 가장 예쁜 여자


좋다 [jo-ta] = Tốt
제일 좋아요. [je-il jo-a-yo.] = Tốt nhất
제일 좋은 것 [je-il jo-eun geot] = Cái tốt nhất


이게 제일 좋아요. [i-ge je-il jo-a-yo.] = Cái này là cái tốt nhất

제일 가까운 역이 어디에요? [je-il ga-kka-un yeo-gi eo-di-e-yo?] = Trạm gần nhất là ở đâu?

어떤 색깔이 가장 좋아요? [eo-tteon saek-kka-ri ga-jang jo-a-yo?] = Màu nào tốt nhất?

제일 먼저 온 사람이 누구예요? [je-il meon-je on sa-ra-mi nu-gu-ye-yo?]
= Người mà đã đến trước nhất là ai?

요즘 가장 인기 있는 가수는 누구예요? [yo-jeum ga-jang in-gi it-neun ga-su-neun nu-gu-ye-yo?]
= Gần đây sa sỹ nổi tiếng nhất là ai? 







...................................................................................................................................................................


Bài 19 - Ít hơn

덜 [deol] = Ít hơn

덜 먹다 [deol meok-da] = Ăn ít hơn
덜 쓰다 [deol sseu-da] = Sử dụng ít hơn
덜 춥다 [deol chup-da] = Ít lạnh hơn
덜 비싸다 [deol bi-ssa-da] = Ít đắt hơn


어제보다 덜 추워요. [eo-je-bo-da deol chu-wo-yo.]
= So với hôm qua thì ít lạnh hơn

 덜 비싼 것 없어요? [deol bi-ssan geot eop-seo-yo?]
= Không có cái ít đắt hơn à?

물은 더 마시고, 술은 덜 마셔야 돼요. [mu-reun deo ma-si-go, su-reun deol ma-syeo-ya dwae-yo.]
= Phải uống nước nhiều hơn, và uống rượu ít hơn




...................................................................................................................................................................


Bài 20 - Luyện xây dựng câu

Câu chủ 01
오늘부터 한국어를 더 열심히 공부할 거예요. [o-neun-bu-teo han-gu-geo-reul deo yeol-si-mi gong-bu-hal geo-ye-yo.]
= Từ hôm nay sẽ học tiếng Hàn siêng hơn

Từ câu 01
오늘부터 = Từ hôm nay
내일부터 = Từ ngày mai
지금부터 = Từ bây giờ
언제부터? = Từ khi nào

한국어를 공부할 거예요 = Tôi sẽ học tiếng Hàn
한국어를 연습할 거예요 = Tôi sẽ thực tập/luyện tiếng Hàn
한국어를 쓸 거예요 = Tôi sẽ sử dụng tiếng Hàn
한국어로 말할 거예요 = Tôi sẽ nói bằng tiếng Hàn
한국어를 배울 거예요 = Tôi sẽ học tiếng Hàn

열심히 공부할 거예요 = Sẽ học siêng năng
열심히 일할 거예요 = Sẽ làm việc siêng năng
열심히 연습할 거예요 = Sẽ luyện tập siêng năng


열심히 공부하다 = Học siêng 
더 열심히 공부하다 = Học siêng hơn
덜 열심히 공부하다 = Học ít siêng hơn


Câu chủ 2

아마 내일부터 일요일까지 비가 내릴 거예요. [a-ma nae-il-bu-teo i-ryo-il-kka-ji bi-ga nae-ril geo-ye-yo.]
= Từ ngày mai tới chủ nhật, chắc trời sẽ mưa

Từ câu 2
내일부터 일요일까지 = Từ ngày mai tới chủ nhật
내일부터 모레까지 = Từ ngày mai tới ngày mốt (ngày sau ngày mai)
어제부터 오늘까지 = Từ hôm qua đến hôm nay
지난 주부터 다음 주까지 =Từ tuần qua đến tuần tới

비가 내릴 거예요 = Trời sẽ mưa
비가 올 거예요 = Trời sẽ mưa
눈이 내릴 거예요 = Tuyết sẽ rơi
눈이 올 거예요 = Tuyết sẽ rơi
비가 그칠 거예요 = Trời sẽ ngừng mưa
눈이 그칠 거예요 = Tuyết sẽ ngừng rơi
비가 많이 내릴 거예요 = Trời sẽ mưa nhiều
눈이 많이 내릴 거예요 = Tuyết sẽ rơi nhiều

아마 비가 내릴 거예요 =  Trời chắc sẽ mưa
분명히 비가 내릴 거예요 = Trời chắc chắn sẽ mưa (Nhất định sẽ mưa)



Câu chủ 3
내일 시간이 있으면, 같이 커피 마실래요? [nae-il si-ga-ni i-sseu-myeon, ga-chi keo-pi ma-sil-lae-yo?]
= Nếu ngày mai bạn có thời gian, sẽ uống cafe với mình chứ?

시간이 있으면 = Nếu có thời gian

시간이 없으면 = Nếu không có thời gian
시간이 많이 있으면 = Nếu có nhiều thời gian
시간이 많으면 =  Nếu có nhiều thời gian
시간이 조금 밖에 없으면 = Nếu chỉ có một ít thời gian
시간이 전혀 없으면 = Nếu hoàn toàn không có thời gian


내일 시간이 있으면 = Ngày mai nếu có thời gian
오늘 시간이 있으면 = Hôm nay nếu có thời gian
주말에 시간이 있으면 = Cuối tuần nếu có thời gian
다음 주에 시간이 있으면 = Tuần sau nếu có thời gian

커피 마실래요? = Chúng ta sẽ uống cafe? Bạn muống uống cafe?
뭐 마실래요? = Bạn muốn uống gì? Chúng ta sẽ uống gì?
어떤 거 마실래요? = Bạn muốn uống thứ gì (thức uống gì/nào)?
어디에서 마실래요? = Bạn muốn uống ở đâu?

같이 커피 마실래요? = Bạn muốn uống cafe với nhau không?
저랑 커피 마실래요? = Bạn muốn uống cafe với mình không?
저랑 같이 커피 마실래요? = Bạn muốn uống cafe cùng với mình không?

다 같이 커피 마실래요? = Bạn muốn uống cafe cùng với mọi người không?

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên